Hoa

Hoa đồng tiền

Làm thế nào để tối đa hóa năng suất của hoa đồng tiền được trồng trong nhà kính

Hoa đồng Tiền
Các khuyến nghị về dinh dưỡng, sử dụng phân bón của Haifa, cũng giúp chống lại sự thiếu hụt
magiê và sắt trong hoa đồng tiền

Điều kiện trồng: Nhà kính
Loại đất: đất sét trộn

Khuyến nghị dinh dưỡng phân bón

Giai đoạn phát triển Nhu cầu dinh dưỡng (kg/ngày/ha) Khuyến nghị phân bón (kg/ha/ngày)
N P2O5 K2O Multi-K MAP AS
Giai đoạn trồng 1.5 0.75 1.5 3.2 1.2 5.4
Giai đoạn phát triển sinh dưỡng 3 1 3 6.4 1.6 9.5
Giai đoạn ra hoa- cắt cành 3 1 4.5 9.5 1.6 8.75

 

Loại đất: đất cát

Ứng dụng theo tỷ lệ (ppm trong nước tưới)*
Giai đoạn phát triển Nhu cầu dinh dưỡng (g/m3) Khuyến nghị phân bón (g/m3)
N P2O5 K2O Multi-K MAP AS
Giai đoạn trồng 80 40 80 170 60 350
Giai đoạn phát triển sinh dưỡng 150  65 150 330 110 660
Giai đoạn ra hoa- cắt cành 200 90 200 430 150 880

Multi-K = Potassium nitrate (13% Nitrogen, 46% K2O)
Haifa MAP = Mono-ammonium Phosphate (12% Nitrogen, 61% P2O5 )
AS = Ammonium sulfate (21-0-0)


* Dựa trên lưu lượng tưới 20-30 m3/ha/ngày
Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng cho hoa đồng tiền
Parameter Concentration
Rockwool Rockwool (reuse drainage) Plant – dry matter (13-15%)
Nutrient Solution Root Environ. Nutrient Solution Root Environ. Guiding Range Deficient Excessive
EC (mS/cm) 1.7  2.2 1.1 2.2
(mg/l) (mg/l) (%)
NH4 27.0 < 9.0 13.5 < 9.0
N- NH4 21.0 < 6.9 10.4 < 6.9
K-sap 0.59–0.74
K 215.1 234.6 176.0 234.6 3.91–5.00 < 1.96
Ca 120.3 200.5 64.2 200.5 1.00–2.41
Mg 24.3 48.6 9.7 48.6 0.24–0.63
N, total 2.52–4.90
NO3 697.5 806.0 449.5 806.0
N- NO3 157.4 181.9 101.5 181.9
S, total
SO4 120.1 240.3 67.3 240.3
P 0.25-0.62
H2PO4 121.3 97.0 58.2 97.0
mg/Kg (ppm)
Fe 1.955 2.234 1.396 2.234 55.9-111.7 > 558.5**
Mn 0.275 0.165 0.275 0.165 38.5-48.3 > 219.7*
Zn 0.262 0.327 0.196 0.327 32.7-52.3
B 0.324 0.432 0.216 0.432 30.2-40.0
Cu 0.048 0.064 0.032 0.064 3.8-12.7
Mo 0.048 0.048

 

* Phụ thuộc vào giống cây trồng
** Trong cánh hoa
Lưu ý quan trọng: Cơ sở dữ liệu a/m đã được chuẩn bị để phù hợp với các điều kiện của Hà Lan 
(bốc hơi nước thấp và EC của nước thấp). Cần phải giảm đáng kể và theo tỷ lệ nồng độ của các 
chất dinh dưỡng đa lượng để bù đắp cho nước có chất lượng thấp hơn phổ biến trong các điều kiện
khác.

Nguồn:

  • N. Straver. Nutrient solutions for vegetables and flowers grown in water or substrates. 10th Ed. 1994.
  • C. de Kreij, Sonneveld C., Warmenhoven M.G. and Straver N.A. Guide values for nutrient element contents of vegetables and flowers under glass. 3rd Ed. 1992.
Chống thiếu Mn & Fe trên cây hoa đồng tiền

Source: FlowerTech 1999, vol. 2/ no. 2, p.30.

Sự thiếu hụt các chất dinh dưỡng như mangan và sắt có thể ảnh hưởng đến kích thước và đặc điểm 
hoa đồng tiền.
Thiếu mangan dẫn đến các lá non có biểu hiện nhiễm úa giữa các gân lá với các mảng nhiễm úa nhỏ.
Với sự thiếu hụt nghiêm trọng, các mảng này lan rộng và kết lại với nhau, dẫn đến hiện tượng 
lốm đốm clo. Sau đó, những tán lá chuyển sang màu vàng để lại những đường gân màu xanh lục.
Thiếu sắt ban đầu xuất hiện dưới dạng nhiễm úa ở phần gốc của lá và lan dần về phía mép trước của lá, 
cho thấy đốm úa vàng xanh. Các vùng nhiễm clo chuyển sang màu nâu và có biểu hiện hoại tử.
Để khắc phục những thiếu sót này, phun qua lá kết hợp mangan sunfat và sắt sunfat với liều lượng
200 mg/lít nước hai lần trong khoảng thời gian 15 ngày trên tán lá, trong suốt tháng sẽ giúp tăng
 kích thước và số lượng hoa.